Trật tự của tính từ – Định nghĩa, cách dùng, phân loại

Khi nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho cùng 1 danh từ thì các tính từ cần một thứ tự nhất định để sắp xếp vị trí trước sau của chúng. Và chúng ta gọi đây là trật tự của tính từ trong tiếng Anh. Nắm rõ được phần văn phạm này sẽ giúp bạn rất nhiều, không những trong các kì thi quốc tế mà còn trong các kỹ năng viết và đọc hiểu nữa đấy. Hãy cùng Ms.Thanh tìm hiểu định nghĩa, phân loại các tính từ trong tiếng Anh cũng như thứ tự của chúng nhé!

A. ĐỊNH NGHĨA:

– Trật tự của tính từ là thứ tự của các tính từ trong cùng một câu hoặc một vế. Các tính từ này đều bổ nghĩa chung cho một danh từ nhất định

 Ví dụ:

B. PHÂN LOẠI

– Chúng ta thường nói a fat old lady, nhưng lại không thể nói an old fat lady, a small shiny black leather handbag chứ không nói là a leather black shiny small handbag. Vậy các trật tự này được quy định như thế nào?

  1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:

+ Màu sắc (color): red, brown, blue, violet…

+ Nguồn gốc (origin): Spanish, Italian, German…

+ Chất liệu (material): leather, wooden, glass…

+ Mục đích (purpose): riding, drinking, playing….

+ Danh từ (noun): boots, beer, mug, flower, vase….

  1. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .

Ví dụ:

  1. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.

Ví dụ:

C. CÁCH DÙNG

***MẸO NHỚ QUY TẮC TRẬT TỰ TÍNH TỪ***

1st – Number (số)…………………….e.g. Two, three, few, many,…

2nd -Opinion (quan điểm).……………..e.g. Beautiful, easy, silly,…

3rd – Size (kích cỡ)……………………………e.g. Small, long, tiny,…

4th – Age (tuổi)………………………………e.g. Old, new, ancient,…

5th – Shape (hình dáng)……………e.g. Flat, square, dirty, shiny,…

6th – Color (màu sắc)……………………e.g. Orange, green, blue,…

7th – Origin (nguồn gốc)…….e.g. Vietnamese, American, Asian,…

8th – Material (chất liệu)……………..e.g. Wooden, plastic, metal,…

9th – Purpose (mục đích)…………..e.g. Writing, riding, sleeping,…

-> Gọi tắt là trật tự NOSASCOMP (Nàng ơi sao ánh sáng chỉ ở một phía. . . N O S A S C O M P)

Ví dụ:

Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ

>>> Ta thấy xuất hiện các tính từ:

leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)

black chỉ màu sắc (Color)

*** Vậy theo trật tự NOSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.

Một ví dụ khác:

>>> Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?

– Tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color)

– Tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)

– Tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)

– Tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin).

– Tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.

>>> Trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car.

————

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé!

————-

Ms.Thanh’s Toeic

Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4

Các khóa học hiện tại: http://msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/

Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: http://msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/

Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic

Leave a Comment