Phân biệt Like – Such as – Alike – The same as

Khi chúng ta muốn diễn đạt sự so sánh mang nghĩa giống nhau, chúng ta hay dùng cụm “like” hoặc đôi khi cả “the same as”. Ngoài ra, khi diễn tả sự giống nhau, chúng ta còn có thể dùng cả “such as” hoặc “alike”. Bài viết hôm nay sẽ phân biệt cho các bạn cách dùng, và từ loại của từng từ trong văn phạm tiếng Anh kèm theo cả ví dụ minh họa chi tiết nhé!

► Like (trường hợp này nó là 1 giới từ): giống như

– Luôn phải theo sau là 1 danh từ (a princess,a palace…) hoặc 1 đại từ (me,this) hoặc V-ing(walking).

– Chúng ta cũng có thể dùng mẫu câu: like something/somebody doing something

Ví dụ:

His eyes is like his father.

(Đôi mắt của anh ấy thì giống như bố của anh ấy)

What ‘s that noise?It sounds like a baby crying.

(Tiếng ồn đó là gì? Nghe giống như một đứa trẻ đang khóc vậy)

It’s like walking on ice. (Đây giống như đang đi trên băng vậy)

She looks beautyful-like a princess. (Cô ấy đẹp giống như công chúa vậy)

– Like cũng được sử dụng khi đưa ra ví dụ như “such as”,”like/such as +Noun “: như là

Ví dụ:

Fast food such as/like fried chicken and hamburgers have invaded the whole word.

(Thức ăn nhanh như là gà chiên và bánh kẹp đã lan rộng trên khắp thế giới)

► As + Noun: để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy
(nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc ta dùng cái đó như thế nào)

Ví dụ:

A few years ago I worked as a bus driver. (Tôi thực sự đã là người lái xe khách).

During the war this hotel was used as a hospital.

(Trong suốt cuộc chiến, khách sạn này được dùng làm bệnh viện)

The news of her dead came as a great shock.(…như 1 cú sốc) (Nó thực sự là 1 cú sốc).

As your lawyer, I wouldn’t advise it. (Với tư cách là luật sư, tôi không khuyên bản làm điều này)

► The same as /The same …as:

– The same +noun+as somebody: giống như là ai đó

Ví dụ:

Ann’s salary is the same as mine=Ann gets the same salary as me .(Lương của Ann bằng lương của tôi).

He is the same age as my wife.

► Alike (giống nhau)

–  Là một tính từ (adjective) không được sử dụng trước danh từ (noun).

– Có ý nghiã tương đương với: “very similar” (rất là giống nhau), hay là “as same as”

Ví dụ:

My sister and I do not look alike. (chị tui và tui trông ko giống nhau)

Airports are all alike to me (đối với tui, các phi trường đều giống nhau)

– Nếu là một trạng từ (adverb)

+ Tương đương với: “in a very similar way” (phương cách giống nhau)

Ví dụ:

They tried to treat all their children alike. (Họ đối xử với các trẻ con giống nhau – hàm nghĩa là ko phân biệt đối xử)

+Được sử dụng sau khi bạn đã đề cập đề 2 hay nhiều nhóm người khác nhau

+ Ý nghĩa tương đương với: ‘both’ (cả hai) hay là: ‘equally’ (bằng nhau)

Ví dụ:

Good management benefits employers and employees alike.

(Sự quản lý tốt gây lợi ích cho cả chủ nhân lẫn nhân viên)

Lưu ý:

Không dùng Alike đứng trước một danh từ.

Ta không nói They wore alike hats.

Trong trường hợp này ta dùng “similar” thay thế => They wore similar hats.

————

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé!

————-

Ms.Thanh’s Toeic

Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4

Các khóa học hiện tại: http://msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/

Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: http://msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/

Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic

Leave a Comment