Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

Mệnh đề quan hệ Relative Clause là một trong những phần văn phạm được sử dụng cực kì rộng rãi, không những trong các kì thi TOEIC mà còn trong cả công việc lẫn giao tiếp hàng ngày. Mệnh đề quan hệ gồm những từ chúng ta rất quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày, như who, whom, which, whose, when,where …. Trong phạm vi bài viết hôm nay, Ms.Thanh xin được giới thiệu đến các bạn các dạng của mệnh đề quan hệ, kèm công thức và cách dùng của từng loại nhé

1. Mệnh đề quan hệ là gì?

– Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề phụ, dùng để bổ nghĩa cho DANH TỪ đứng trước nó (tiền ngữ). Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bở các đại từ quan hệ (WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT) hoặc các trạng từ quan hệ (WHERE, WHEN, WHY)

Ví dụ:

The boy who is playing soccer is my classmate

>> Mệnh đề “who is playing soccer” được gọi là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho danh từ “the boy” đứng trước nó

2. Phân loại mệnh đề quan hệ

– Là mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ (danh từ đứng trước nó) chưa xác định. Nếu thiếu mệnh đề này thì câu sẽ không đủ nghĩa

– Mệnh đề xác đinh không được dùng dấu phẩy

Ví dụ:

That is the dish which I like best

The girl who is sitting over there is my childhood friend

– Mệnh đề không xác định là mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ (danh từ đứng trước nó) đã được xác định. Không có mệnh đề này thì câu vẫn đầy đủ nghĩa

– Mệnh đề không xác đinh sẽ đi với dấu phẩy

– Trước các tiền ngữ (danh từ) sẽ có các từ xác định như this, that, these, those, my, his, your... hoặc tên riêng

Ví dụ:

That girl, who is sitting over there, is my childhood friend

Linda, whose father is our teacher, has won a scholarship to the U.K

3. Đại từ quan hệ

a. WHO

– Thay thế cho danh từ chỉ người

– Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

Ví dụ:

The guy who helped you yesterday is my neighbor

b. WHOM

– Thay thế cho danh từ chỉ người

– Đóng vai trò làm tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ

Ví dụ:

The little girl whom we are looking for is my niece

c. WHICH

– Thay thế cho danh từ chỉ vật

– Làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ (Object) trong mệnh đề quan hệ

Ví dụ:

The song which you sang yesterday is my favorite one

d. THAT

– Thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật

– Đóng vai trò làm chủ ngữ (Subject) và tân ngữ (Object) trong mệnh đề quan hệ

Ví dụ:

My manager is the person that/who guided me from the beginning

This is the car that/which belongs to my cousin

– Danh từ đứng trước vừa chỉ người vừa chỉ vật

Ví dụ:

I can see a girl and her dog that are running in the park

– Danh từ đứng trước là đại từ bất đinh: someone, anyone, noone, something, anything, nothing

Ví dụ:

Please let me know if you see anything that goes wrong with the equipment

– Danh từ đứng trước ở dạnh so sánh nhất

Ví dụ:

She is the most beautiful girl that I have ever met

– Danh từ đứng trước có chứa các từ: all, little, much, very, only, none

Ví dụ:

Tell me all that you know about him

– Phía trước mệnh đề là dấu phẩy

Ví dụ:

That girl, who is sitting over there, is my childhood friend

That girl, that is sitting over there, is my childhood friend

– Phía trước mệnh đề là giới từ

Ví dụ:

The boy whom/that my dad is talking to used to be my best friend

The boy to whom my dad is talking used to be my best friend

The boy to that my dad is talking used to be my best friend

f. WHOSE

– Thay thế cho danh từ chỉ sự sở hữu (my, your, his, her, hoặc ‘s)

– Chỉ sự sở hữu của cả người và vật

Ví dụ:

I’m looking for a cat whose leg is broken

The little boy whose bicycle you borrowed yesterday is John

4. Các lưu ý về đại từ quan hệ:

– Chỉ được đặt giới từ (in, on, at, with, to….) lên trước whom hoặc which mà thôi

Ví dụ:

I have three brothers, all of whom are studying abroad

The shop from which I bought the camera is very well-known

– Which có thể thay thế cho cả một vế trước nó (phải dùng dấu phẩy)

Ví dụ:

There is a lot of noise in this neighborhood at night, which makes me uncomfortable

He can not attend my birthday party, which is a pity

– Whom/Which/That khi đóng vai trò là tân ngữ (Object) trong câu, có thể được lược bỏ

Ví dụ:

She loves the gift (that/which) I bought

You are the girl (that/whom) I love all my life

5. Trạng từ quan hệ

a. WHERE

– Thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn

– Đóng vai trò làm tân ngữ (object) cho mệnh đề quan hệ

WHERE = IN/ON/AT WHICH

Ví dụ:

Do you know the country where/in which he was born?

The hotel where/at which we used to stay is very clean and comfortable

b. WHEN

– Thay thế cho danh từ chỉ thời gian

– Đóng vai trò làm tân ngữ (object) cho mệnh đề quan hệ

WHEN = IN/ON/AT WHICH

Ví dụ:

Last Saturday is the day when/on which my department held a meeting

It was the time when/at which he used to take charge of the company

c. WHY

– Thay thế cho danh từ chỉ lý do (the reason)

– Đóng vai trò làm tân ngữ (object) cho mệnh đề quan hệ

WHY = FOR WHICH

Ví dụ:

Please tell me the reason why/for which you have become so silent recently

She told me the reason why/for which Jimmy left the company suddenly

5. Rút gọn mệnh đề quan hệ

a. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm phân từ (participle phrases)

– Có 2 loại cụm phân từ:

+ Cụm phân từ hiện tại (present participle phrase): bắt đầu bằng Ving

+ Cụm phân từ quá khứ (past participle phrase): bắt đầu bằng quá khứ phân từ (Ved/V3)

Vi dụ:

The girl who is sitting next to you is my classmate

= The girl sitting next to you is my classmate

Vi dụ:

The book which was written by John will be published next week

= The book written by John will be published next week

b. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive)

– Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive) khi danh từ trước trước (tiền ngữ) có chứa dạng: so sánh nhất hoặc các từ: the only, the first, the last, the second….

Ví dụ:

She is the last person that is interviewed today

= She is the last person to be interviewed today

You are the only student that pass this entrance exam

= You are the only student to pass this entrance exam

————

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé!

————-

Ms.Thanh’s Toeic

Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4

Các khóa học hiện tại: http://msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/

Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: http://msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/

Facebook: www.facebook.com/anhngumsthanh

Leave a Comment