Đại từ bất định (Indefinite Pronouns) là một trong những phần văn phạm gây rất nhiều khó khăn cho các bạn trong quá trình ôn thi TOEIC, vì cực kì dễ lộn từ ý nghĩa đến cách dùng của các từ này (another, some, either, much, little, more, most…). Để hỗ trợ các bạn thành công chinh phục kì thi TOEIC, hôm nay Ms.Thanh sẽ hệ thống lại toàn bộ từng loại của Đại từ bất định kèm theo ví dụ chi tiết và hình ảnh minh họa, giúp các bạn hiểu rõ & dễ dàng ghi nhớ nhé!
– Đại từ bất định là những đại từ không xác định, không dùng để chỉ người hay vật nào cụ thể cả.
– Các đại từ bất định thường gặp bao gồm:
1. Đại từ số ít
– Đại từ số ít đi chung với động từ số ít
Đại từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Each | Mỗi (người/vật) | Each of you must be here on time |
Every | Mỗi (người/vật) | Every girl in this class should attend in the performance |
One | Một (người/vật) | Tell me about the one whom you fall in love with? |
Either | Hoặc A hoặc B | She doesn’t look like either her mother or her father |
Neither | Không A và Không B | Neither of them wears glasses |
Another | Một (người/vật) khác | Can I have another cup of tea? |
Everyone – Everybody | Mỗi người | Everyone should do their best to help |
Anyone – Anybody | Bất kì người nào | Do not tell anyone about this document |
Anything | Bất kì thứ gì | Do you want to say anything? |
Noone – Nobody | Không một ai | Nobody is this room likes this idea |
Nothing | Không có cái gì | There’s nothing to tell you about him |
Someone – Somebody | Một ai đó | There is someone outside |
Something | Một cái gì đó | Would you like something to eat? |
2. Đại từ số nhiều
– Đại từ số nhiều đi chung với động từ số nhiều
Đại từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Both | Cả hai | I don’t know both of them |
Few | Một vài | There are few empty seats here |
Many | Nhiều | Many people left early |
Others | Những người khác | I’m not sure if others will prefer this hotel |
Several | Một vài | Several houses on this neighborhood are expensive |
3. Đại từ vừa số nhiều vừa số ít
– Đại từ đi chung với động từ số nhiều và số ít
Đại từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
All | Tất cả | All is heard and done All of the participants have come |
Any | Bất kì | Do you have any money? Do you have any ideas? |
More | Nhiều hơn | My project is attractive more clients More and more good news is coming to us |
Most | Nhiều nhất | Most beer has been drunk Most children are fond of sweets |
None | Không (một ai/một vật) | None of my friends have come to the annual get-together Although the budget has been approved, none has been used so far |
Some | Một vài | There are some eggs in the fridge I’ve got some homework to finish tonight |
————
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé!
————-
Ms.Thanh’s Toeic
Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4
Các khóa học hiện tại: http://msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/
Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: http://msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/
Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic