Giới từ (Preposition) – Phân loại, công thức, cách dùng

Giới từ (Preposition) là một trong những phần văn phạm gây khó khăn rất lớn cho các bạn đang học và ôn thi tiếng Anh, bởi sự phức tạp và đa dạng của nó. Có rất nhiều dạng giới từ và các công thức tương ứng. Làm thế nào để có thể thành công chinh phục giới từ và xa hơn là phần thi TOEIC liên quan đến giới từ?. Để hỗ trợ các bạn. hôm nay Ms.Thanh sẽ hệ thống lại toàn bộ từng giới từ tiếng Anh kèm theo ví dụ chi tiết và hình ảnh minh họa, giúp các bạn hiểu rõ & dễ dàng ghi nhớ nhé!

A. ĐỊNH NGHĨA

– Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …

Ví dụ:

a. I went into the room.
b. I was sitting in the room at that time.
>>> Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.

** Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

** Hãy xét các câu sau đây:

Ví dụ:

a. Please, come in. It’s raining. (Trạng từ)
We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của “In” là “The room”

b. He ran down quickly. (Trạng từ) – vì “quickly” không phải là tân ngữ của “down”; \nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.

c. My dictionary is on the desk. (Giới từ) – vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).

B. CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH

– Các giới từ ta đã biết như: on, in, at, out, for, to,…

– Trong tiếng Anh các giới từ không nhiều lắm nhưng cách sử dụng chúng thì rất phức tạp và hầu như không theo một quy luật nào. Các giới từ không có một nghĩa cố định mà tùy thuộc vào các chữ trong câu và văn cảnh câu nói mà ta dịch nghĩa sao cho phù hợp.

Ví dụ:

He works in the room (in = trong)
(Anh ta làm việc trong phòng)

The children play in the garden. (in = ngoài)
(Bọn trẻ chơi ngoài vườn)

We live in VietNam. (in = ở)
(Chúng ta sống ở Việt Nam)

They swim in the river. (in = dưới)
(Họ bơi dưói sông)

He lay in the bed. (in = trên)
(Anh nằm trên giường)

I get up in the morning. (in = vào)
(Tôi thức dậy vào buổi sáng)

He speaks in English. (in = bằng)
(Anh ta nói bằng tiếng Anh)

– Một điều khó khăn nữa là có một số câu với tiếng Việt ta không cần dùng giới từ nhưng tiếng Anh thì lại có giới từ đi theo.

Ví dụ:

He is angry with me.
(Anh ấy giận tôi)
>> Vì vậy để sử dụng giới từ cho đúng ta chỉ có cách tra tự điển rồi học thuộc lòng.

– Nói chung, khi nói đến một người hay vật nào đó người Việt thường lấy chính mình làm trung tâm điểm, trái lại người Anh thường lấy người hay vật đó làm trung tâm điểm.

Ví dụ:

The children play in the garden.
(Bọn trẻ chơi ngoài vườn)

*** Người Việt nói ngoài vườn vì đối với người đang nói thì họ đứng ngoài khu vườn.

*** Người Anh nói trong (in) vì đối với các đứa trẻ thì chúng ở trong khu vườn chứ không phải ngoài khu vườn.

*** Quan sát thêm các câu sau đây để nhận ra sự khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt.

The light hangs under the ceiling
(Cái đèn treo dưới trần nhà)

The pen falls on the ground.
(Cây viết rơi xuống đất)

The boy lay on the ground.
(Thằng bé nằm trên đất).

– Một số động từ khi theo sau bởi một giới tự lại có nghĩa hoàn toàn khác. Một trường hợp ta đã gặp là động từ to look.

>> Đối với các động từ này chúng ta bắt buộc phải thuộc cách sử dụng chúng với từng giới từ riêng biệt.

C. CÁC GIỚI TỪ DỄ BỊ NHẦM LẪN

1. Between- Among :

– Cả hai giới từ này đều có nghĩa là ở giữa.

– Chúng ta dùng between khi muốn nói ở giữa hai cái.

Ví dụ:

The teacher is standing between Tom and Ann.
(Thầy giáo đang đứng giữa Tom và Ann).

– Among :ở giữa, trong số, được dùng khi muốn nói giữa nhiều cái.

Ví dụ:
He is standing among the crowd.
(Anh ta đang đứng giữa đám đông).
2. Across- Through

– Hai giới từ này đều có nghĩa là ngang qua.

– Dùng through khi nói đến đường đi quanh co hơn.

Ví dụ:
He walks across the road.
(Anh ta băng qua đường)
We walk through the woods.
(Chúng đi xuyên qua rừng)
(Đi qua rừng thì quanh co hơn đi qua đường).

3. With :

– With có nghĩa là với, cùng với

Ví dụ:
I go to cinema with Mary.
(Tôi đi xem phim cùng với Mary)

– Khi nói làm một hành động nào đó bằng một bộ phận của thân thể ta cũng dùng with. Ví dụ:

Ví dụ:

We watch with our eyes.
(Chúng ta xem bằng mắt)
He holds it with his hand.
(Anh cầm nó bằng tay).

*** Lưu ý: khi nói đến một bộ phận của thân thể đừng để thiếu tính từ sở hữu.

Ví dụ: Chúng ta phải nói:

We eat with our mouth.
(Chúng ta ăn bằng miệng của chúng ta)

>> Chứ không nói: We eat with the mouth.

4. At – In – On

– Dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây …

Ví dụ: At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m

– Dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …)

Ví dụ: On Sunday; on this day….

– Dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, .

..Ví dụ: In June; in July; in spring; in 2005…

5. In, Into, Out of

– Dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)

Ví dụ: In the classroom; in the concert hall; in the box….

– Dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.

Ví dụ: I go into the classroom.

– Dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.

Ví dụ: I go out of the classroom.

6. For, During, Since

– Dùng để đo khoảng thời gian
For two months…
For four weeks..
For the last few years…

– Dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During Christman time; During the film; During the play…

– Dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.

7. At – To

– Dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”.
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world

– Dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market

8. On, Over, Above (ở trên)

– Dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk …

– Dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt my singlet.

– Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.

9. Till, Untill (tới, cho tới khi)

– Dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)

– Dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)

D. CÁC LOẠI GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP

a. Giới từ chỉ thời gian

b. Giới từ chỉ nơi chốn và sự chuyển động

c. Giới từ chỉ nguyên nhân lý do

d. Giới từ chỉ mục đích

e. Giới từ thường

E. VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ

– Trong tiếng Anh cơ bản, ta cần nhớ 3 vị trí chủ yếu của giới từ:

a. Sau TO BE, trước danh từ:

Ví dụ:

+ The book is on the table = Quyển sách ở trên bàn.
+ I will study in Australia for 2 years = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

b. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

Ví dụ:

+ I live in Ho Chi Minh City = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
+Take off your hat! Cởi nón của bạn ra!
+ I have an air-conditioner, but I only turn it on in the summer = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

c. Sau tính từ:

Ví dụ:

+ I’m not worried about living in a foreign country = Tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài.
+ He is not angry with you = Anh ấy không giận bạn.

*** Vài điểm lưu ý về giới từ:

– At : dùng chỉ giờ

Ví dụ:
I get up at 9 o’clock every day.

– On: dùng chỉ ngày, thứ

Ví dụ:
I never work on Sunday

– In: dùng cho tháng, mùa, năm

Ví dụ:
I will leave for Australia in July = Tôi sẽ khởi hành đi Úc vào tháng 7.

– At: tại, ở ; chỉ nơi chốn nhỏ như công ty, nhà hàng, khách sạn, nhà cửa, quán xá, 1 địa chỉ cụ thể..

– In: tại, ở; chỉ nơi chốn lớn như phường xã, quận huyện, thành phố, quốc gia…

Ví dụ:

My daughter was born on December 2, 2004 at a hospital on TON THAT TUNG street in district 01 = Con gái tôi được sinh ra vào ngày 2 tháng 12 năm 2004 tại một bệnh viện trên đường Tôn Thất Tùng ở quận 01.6.

————

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé!

————-

Ms.Thanh’s Toeic

Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4

Các khóa học hiện tại: http://msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/

Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: http://msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/

Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic

Leave a Comment