Các cấu trúc ngữ pháp dễ bị nhầm lẫn trong bài thi TOEIC

Trong bài viết này, Ms.Thanh sẽ phân biệt cho bạn 15 cấu trúc ngữ pháp dễ bị nhầm lẫn nhất trong bài thi TOEIC Reading, kèm ví dụ minh họa chi tiết và dịch nghĩa từng phần, giúp các bạn dễ nhớ và dễ dàng áp dụng vào phần ôn tập của mình nhé!

1. In case of và in case (trong trường hợp)

a. In case of + N (= If there is/are )

Ví dụ:

In case of a fire, you should use stair. (Trong trường hợp hỏa hoạn, bạn nên dùng thang bộ)

(= If there is a fire, you shoulh use stair)

b. In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen)

Ví dụ:

He took an umbrella in case it rained (Anh ấy đem dù phòng khi trời mưa)
(= He took an unbrella because it might rain)

2. As a result và as a result of (là kết quả của, vì vậy):

a. As a result (+ clause) = therefore

Ví dụ:

Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams.
(= Bill had not been working very hard during the course. Therefore, he failed the exams)

(Bill không học chăm chỉ trong suốt khóa học. Vì vậy, anh ấy rớt kì thi)

b. As a result of (+ noun phrase) = because of

Ví dụ:

The accident happened as a result of the fog. (Tai nạn xảy ra do kết quả của sương mù)
(= The accident happened because of the fog)

3. Hardly và no sooner: (ngay khi)

a. Hardly + clause 1 + when + clause 2

Ví dụ:

Hardly will he come when he wants to leave. (Ngay khi anh ấy đến là anh ấy muốn rời đi ngay)

b. No sooner + clause 1 + than + clause 2

Ví dụ:

No sooner does she earn some money than she spends it all. (Ngay khi cô ấy kiếm được tiền là cô ấy tiêu ngay)

4. Like doing something và would like to do something (thích)

a. Like doing something:

Ví dụ:

I like playing guitar. = My hobby is playing guitar. (Tôi thích chơi guitar)

b. Would like to do something:

Ví dụ:

I’d like to drink some coffee. = I want to drink some coffee now. (Tôi thích một cốc cà phê ngay bây giờ)

5. Not like to do something và not like doing something (không thích)

a. Not like to do something:

Ví dụ:

I don’t like to go out with you.  (Tôi không thích ra ngoài với bạn)

b. Not like doing something:

Ví dụ:

I don’t like doing my homework (Tôi không thích làm bài tập)

6. Remember to do something và remember doing something:

a. Remember to do something: (Nhớ phải làm gì)

Ví dụ:

I remember to lock the door before going to bed. (Tôi nhớ khóa cửa trước khi đi ngủ)

b. Remember doing something: (Nhớ là đã làm gì)\

Ví dụ:

I remember locking the door before going to bed. (Tôi nhớ là đã khóa cửa trước khi đi ngủ)

7. Regret to do something và regret to do something:

a. Regret to do something: (Hối tiếc vì phải làm gì)

Ví dụ:

I regret to kill you. (Tao rất tiếc vì phải kết liễu mày)

b. Regret doing something: (Hối tiếc vì đã làm gì)

Ví dụ:

She regrets marrying him.  (Cô ấy hối hận vì đã cưới hắn ta)

8. Forget to do something và forget doing something:

a. Forget to do something: (Quên không làm gì)

Ví dụ:

I forget to turn off lights before going out. (Tôi quên chưa tắt đèn trước khi ra ngoài rồi)

b. Forget doing something: (Làm gì nhưng đã quên)

Ví dụ:

I forget borrowing money from you.  (Tôi quên mất là đã vay tiền của bạn)

9.Try to do something và try doing something:

a. Try to do something: (Cố gắng lamg gì)

Ví dụ:

I’m tring to make her happy. (Tôi đang cố gắng làm cô ấy hạnh phúc)

b. Try doing something: (Thử làm gì)

Ví dụ:

Why don’t you try play some piece of music. (Tại sao bạn không thử chơi vài bản nhạc nhỉ?)

10. So và so that:

a. So: Dùng để chỉ kết quả của hành động

Ví dụ:

She didn’t learn very hard, so she failed the exams. (Cô ấy đã không học hành cẩn thận, vì vậy mà cô ấy thi trượt)

b. So that: Dùng để chỉ mục đích của hành động.

Ví dụ:

She gets up early, so that she can catch the first train. (Cô ấy dậy sớm để có thể bắt kịp chuyến tàu đầu tiên)

11. Should do something và should have done something:

a. Should do something: (Nên làm gì)

Vi dụ:

You should come to meet her. (Bạn  nên đến gặp nàng)

b. Should have done something: (Lẽ ra thì nên làm gì)

Ví dụ:

You should have come to meet her yesterday. (Lẽ ra hôm qua bạn  phải đến gặp nàng)

12. Stop to do something và stop doing something:

a. Stop to do something: (Dừng lại để làm gì)

Ví dụ:

I stop to greet her. (Tôi dừng lại để chào nàng )

b. Stop doing something: (Dừng làm gì)

Ví dụ:

I stopped playing computer games when my mom came home  (Tôi dừng chơi điện tử khi mẹ về)

13. used to và be used to

a. Used to V: đã từng quen làm việc gì trong quá khứ, nhưng bây giờ không còn thói quen đó nữa

Ví dụ:

I used to stay up late (Tôi quen với việc thức khuya)

There used to be a house. (Đã từng có một căn nhà ở đó)

b. Be used to V_ing: Quen với việc gì.

Ví dụ:

I am used to seeing her every day (Tôi quen với việc thấy cô ấy mỗi ngày)

14. Mean to V và mean V_ing

a. Mean to V: Có ý định

Ví dụ:

I didn’t mean to hurt you. (Tôi không muốn làm đau bạn)

b. Mean V_ing: Có nghĩa là

Ví dụ:

Working as a milkman means having to get up at 4 a.m.

(Làm người đưa sữa có nghĩa là phải thức dậy lúc 4h sáng)

15. Go on V_ing và Go on to V

a. Go on V_ing: Tiếp tục công việc gì đang làm

Ví dụ:

He went on singing while nobody was listening.

(Anh ta tiếp tục hát khi chẳng có ai nghe )

b. Go on to V: Tiếp tục làm việc khác

Ví dụ:

After beating Serena, she went on to become the champion.

(Sau khi thắng Serena, cô tiếp tục trở thành nhà vô địch)

————

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Anh ngữ Ms Thanh theo link bên dưới nhé!

————-

Anh ngữ Ms Thanh

Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4

Các khóa học hiện tại: http://anhngumsthanh.vn/courses/khoa-hoc/

Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: http://anhngumsthanh.vn/category/lich-khai-giang/

Facebook: http://www.facebook.com/anhngumsthanh

Leave a Comment